Thứ Sáu, 11 tháng 12, 2020

Cách tính toán điểm pivot và thông tin chính xác nhất về Pivot

 Pivot, đây là một thông số rất quan trọng với những nhà giao dịch Forex nhất là những ai đang muốn làm giàu hờ vào Forex.



Pivot Point rất giống với các mức chỉ số Fibonacci. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu Pivot Point là gì, cách tính điểm Pivot Point và các chiến lược giao dịch với Pivot Point.

1. Điểm xoay Pivot Point là gì?

Pivot Point là một phương pháp dùng để xác định mức hỗ trợ và mức kháng cự.

Pivot Point là một công cụ hữu ích được tính toán dựa trên các mức giá cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa của phiên liền kề trước đó để tạo ra các mức kháng cự và hỗ trợ của phiên hiện tại.

Điểm xoay trong ngày (còn được gọi là Pivot hàng ngày) được sử dụng để tạo trạng thái lướt sóng ngắn hạn hoặc dài hạn tùy thuộc vào sức mạnh của các mức hỗ trợ và kháng cự được tìm thấy bằng phương pháp Pivot Point.

Các điểm xoay vòng của khung thời gian dài hạn cung cấp cho chúng tôi các mức kháng cự và hỗ trợ chính cho các trạng thái đặt hàng dài hạn.

2. Tại sao Pivot Point được nhiều trader sử dụng?

Rất nhiều nhà giao dịch sử dụng Pivot để giao dịch, vì vậy tôi nghĩ nó rất cần thiết cho các nhà giao dịch.

Đặc biệt đối với Pivot Point, cực kỳ hữu ích cho các nhà giao dịch ngắn hạn, những người lướt sóng muốn kiếm lợi nhuận từ những biến động nhỏ của giá cả hoặc các nhà giao dịch trung hạn cũng có thể làm được điều đó.

Bởi vì với các mức hỗ trợ và kháng cự, các nhà giao dịch sử dụng Pivot Point để tìm các vùng phục hồi hoặc phá vỡ các vùng Pivot Point này, được rất nhiều người sử dụng.

Đối với những nhà giao dịch thích giao dịch theo kiểu đảo ngược xu hướng, họ sẽ sử dụng Pivot Point để tìm vùng đảo ngược. Họ thấy các khu vực Pivot Point nơi họ có thể đặt lệnh mua hoặc bán. Ví dụ: bán xuống khi giá chạm kháng cự, mua khi giá chạm hỗ trợ.

Đối với những người phá vỡ, họ sẽ xem Pivot Point là khu vực chính để phá vỡ trước khi giá tăng mạnh, tức là họ sẽ đợi giá phá vỡ các ngưỡng đó và kháng cự, sau đó giao dịch theo hướng đó.

Như ví dụ bên dưới là biểu đồ của cặp EURUSD, các mức hỗ trợ và kháng cự ngang được đặt trên biểu đồ. Nó được đánh dấu rõ ràng về mức hỗ trợ và kháng cự của nó.

Với các dòng như sau:

Đường màu xanh lam là đường Pivot Point

Đường màu đỏ được hỗ trợ, có 3 mức hỗ trợ: Hỗ trợ 1 - hỗ trợ 1, tương tự hỗ trợ 2 và hỗ trợ 3

Đường màu xanh ở trên là đường kháng, cũng có 3 mức kháng: Mức kháng 1 - mức kháng 1, mức kháng cự 2 và mức kháng cự 3 giống nhau

3. Công thức tính Pivot Point tiêu chuẩn

Khi bạn học cách tính Pivot Point, bạn cần hiểu ý nghĩa của các từ viết tắt:

PP là viết tắt của Pivot Point.

S là viết tắt của Support. (S1, S2, S3)

R là viết tắt của Kháng cự. (R1, R2, R3)

Cao: Giá cao nhất của thời kỳ nên được tính toán sớm hơn.

Thấp: Giá thấp nhất của thời kỳ nên được tính toán sớm hơn.

Đóng: Giá đóng cửa của khoảng thời gian nên được tính toán sớm hơn.

CÔNG THỨC TÍNH PIVOT POINTS RẤT ĐƠN GIẢN PP ĐƯỢC TÍNH BẰNG CÁCH LẤY TRUNG BÌNH CỘNG CỦA HIGH – LOW – CLOSE:

PIVOT POINT = (HIGH + LOW + CLOSE)/3

Lấy ví dụ như hình trên, nó sẽ cho ra đường màu đỏ PP. Như vậy:

  • Nếu giá đóng cửa nghiêng về phía trên cùng của nến, Pivot Point cũng sẽ nghiêng về phía trên của nến.
  • Nếu giá đóng cửa nằm giữa mức cao nhất và thấp nhất, Pivot Point sẽ trùng với giá đóng cửa và nằm ở giữa thân nến (bao gồm cả thân nến và thân nến).
  • Nếu giá đóng cửa nghiêng về phía dưới cùng của nến, Pivot Point cũng sẽ nằm ngang về phía dưới của nến.

CÔNG THỨC TÍNH BA MỨC KHÁNG CỰ – RESISTANCE (R1, R2, R3) CỦA PIVOT POINTS

  • First resistance (R1) = (2 x PP) – Low
  • Second resistance (R2) = PP + (High – Low)
  • Third resistance (R3) = High + 2(PP – Low)

CÔNG THỨC TÍNH BA MỨC HỖ TRỢ – SUPPORT (S1, S2, S3) CỦA PIVOT POINTS

  • First support (S1) = (2 x PP) – High
  • Second support (S2) = PP – (High – Low)
  • Third support (S3) = Low – 2(High – PP)

4. Hỗ trợ và kháng cự bằng điểm xoay Pivot Point

Hiện tại trong nhiều sách hướng dẫn giao dịch điểm trục đưa ra rất nhiều mức hỗ trợ và kháng cự như S1, S2, S3 và R1, R2, R3. Tuy nhiên, bạn không cần quan tâm đến những cấp độ đó và cũng không nên sử dụng chúng.

Bởi vì Pivot Point là một chiến thuật giao dịch cảm tính. Các mức hỗ trợ và kháng cự càng xa, nó sẽ càng trở nên mơ hồ và không chính xác. Vì vậy bạn chỉ cần lấy mức R1 và S1 để giao dịch hiệu quả hơn.

Đối với những người phá vỡ, họ sẽ xem Pivot Point là khu vực chính để phá vỡ trước khi giá tăng mạnh, tức là họ sẽ đợi giá phá vỡ các ngưỡng hỗ trợ và kháng cự đó rồi giao dịch theo hướng đó.

Lấy ví dụ như hình trên ta có các đường hỗ trợ và và kháng cự như sau:

  • Đường màu xanh lam là đường Pivot Point.
  • Đường màu xanh bên trên là đường kháng cự, cũng có 3 mức kháng cự: Mức kháng cự 1 - mức kháng cự 1, mức kháng cự 2 và mức kháng cự 3 giống nhau.
  • Đường màu đỏ được hỗ trợ, có 3 mức hỗ trợ: Hỗ trợ 1 - hỗ trợ 1, hỗ trợ 2 và hỗ trợ 3 giống nhau.

5. Cài đặt Pivot Point trên MT4

Việc cài đặt  Pivot trên biểu đồ phần mềm MT4 hết sức đơn giản, các bạn chỉ thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào phần mềm MT4
  • Bước 2: Vào Insert
  • Bước 3: Chọn Indicators
  • Bước 4: Chọn Custom
  • Bước 5: Chọn Pivot

6. Những cách tính Pivot Point khác

Ngoài cách tính Pivot theo tiêu chuẩn thì còn 3 cách khác để tính như sau:

  • Woodie Pivot Point (Điểm xoay Woodie)
  • Camarilla Pivot Point (Điểm xoay Camarilla)
  • Fibonacci Pivot Point (Điểm xoay Fibonacci)

Các nền tảng giao dịch đều có công cụ tính sẵn điểm xoay PP cho bạn, bạn chỉ cần bật chỉ báo lên là mọi thứ sẽ hiển thị trên biểu đồ.

6.1. Woodie Pivot Point

Công thức tính Woodie Pivot Point:

  • R2 = PP + H – L
  • R1 = (2 x PP) – L
  • PP = ( H + L + 2C) / 4
  • S1 = (2 x PP) – H
  • S2 = PP – H + L

Theo phương pháp trên. Bạn có thể thấy rằng cách tính Pivot Point rất khác. So với cách tiêu chuẩn. Điều này dẫn đến các hỗ trợ và điện trở khác nhau được tính toán.

Xem ví dụ về Woodie Pivot Point được sử dụng cho biểu đồ EURUSD bên dưới. Woodie Pivot Các đường điểm, hỗ trợ, kháng cự là các đường. Trong khi đó, các đường chấm là Pivot Point được tính theo phương pháp chuẩn.

Các công thức khác nhau đã dẫn đến các mức hỗ trợ kháng cự khác nhau.

Nhiều nhà giao dịch sử dụng Woodie Pivot Point. Vì nó làm tăng tỷ trọng cho giá đóng cửa của phiên trước. Nhiều người thích sử dụng phương pháp Pivot Point tiêu chuẩn vì nó được nhiều người sử dụng. Kể từ đó nó trở nên hiệu quả vì số lượng sử dụng lớn.

6.2. Camarilla Pivot Point

Công thức tính Camarilla Pivot Point:

  • R4 = C + ((H-L) x 1.5000)
  • R3 = C + ((H-L) x 1.2500)
  • R2 = C + ((H-L) x 1.1666)
  • R1 = C + ((H-L) x 1.0833)
  • PP = (H + L + C) / 3
  • S1 = C – ((H-L) x 1.0833)
  • S2 = C – ((H-L) x 1.1666)
  • S3 = C – ((H-L) x 1.2500)
  • S4 = C – ((H-L) x 1.5000)

Công thức tính điểm Camarilla Pivot có những điểm tương đồng với công thức của Woodie. Nó cũng sử dụng giá đóng cửa của ngày hôm trước và khoảng cách giá cao nhất. Thấp nhất để tính các mức hỗ trợ, kháng cự.

Sự khác biệt ở đây là bạn phải tính đến 8 vùng chính (bao gồm 4 vùng kháng cự, 4 vùng hỗ trợ). Và mỗi khu vực này là một số khác nhau.

Ý tưởng chính của Camarilla Pivot Point là giá có xu hướng tự nhiên quay trở lại mức trung bình (tương tự như Dải Bollinger). Điều này có nghĩa là nó thường sẽ quay trở lại giá đóng cửa của ngày hôm trước.

Bạn có thể giao dịch bằng cách đặt lệnh mua hoặc bán khi các phím giá hỗ trợ 3 hoặc kháng cự 3. Tuy nhiên, nếu giá quay đầu mạnh về S4 hoặc R4 thì đó là dấu hiệu cho thấy xu hướng trong ngày là mạnh. Và bạn cần phải đi theo hướng đó.

Hãy xem Camarilla Pivot Point khác biệt như thế nào. So với Pivot Point tiêu chuẩn (đường chấm) trong biểu đồ bên dưới.

Có thể thấy, Camarilla Pivot Point nhấn mạnh giá đóng cửa của phiên giao dịch trước đó nhiều hơn Pivot Point tiêu chuẩn. Do đó, thường mức độ kháng của Camarilla. Nó thấp hơn các mức kháng cự của Pivot Point tiêu chuẩn. Mức hỗ trợ, trong khi đó, cao hơn.

Top Sàn Forex